Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy mastic đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn không kén bề mặt, có hàm lượng chất rắn cao. Sản phẩm này là loại sơn có chứa vảy nhôm nhằm tăng cường khả năng ngăn chặn của màng sơn. Thiết kế đặc biệt cho những khu vực không thể tiến hành chuẩn bị bề mặt tốt. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian, lớp phủ hoàn thiện hay làm hệ sơn một lớp trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon và sơn cũ. Sản phẩm này có thể được thi công ở nhiệt độ bề mặt dưới 0.
Mục đích sử dụng
Tổng quát:
Chủ yếu thiết kế dùng cho công tác bảo trì sửa chữa.
Hàng hải:
Vỏ ngoài, khu vực trong nhà và ngoài trời.
Công nghiệp:
Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường.
Phê chuẩn và chứng chỉ
Thực phẩm, tuân theo yêu cầu của FDA Hoa kỳ, mục 21, phần 175.300 cho thực phẩm khô Ngũ cốc, Newcasle Occupational Health.
Khi được sử dụng trong 1 hệ đã được phê chuẩn, sản phẩm này có chứng chỉ sau:
– Mức độ loang cháy thấp phù hợp với Chỉ định EU cho Thiết bị Hàng hải. Được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 và
2 của Phụ lục 1-IMO 2010 FTP Code, hay Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO FTPC khi cần thỏa với Chương 8-IMO
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 80 ± 2% |
Cấp độ bóng (GU 60oC) | ISO 2813 | Bóng vừa (35 – 70) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 35oC |
Tỷ trọng | Tính toán | 1.5 kg/l |
VOC – US/ Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (CARB (SCM) 2007, SCAQMD rule 1113, HongKong) | 275 g/l |
VOC – EU | IED (2010/75/EU)(lý thuyết) | 249 g/l |
Loại cho khí hậu lạnh
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 72 ± 2% |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 31oC |
Tỷ trọng | Tính toán | 1.47 kg/l |
VOC – US/ Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (CARB (SCM) 2007, SCAQMD rule 1113, HongKong) | 300 g/l |
VOC – EU | IED (2010/75/EU)(lý thuyết) | 278 g/ |
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
Loại tiêu chuẩn
Chiều dày khô : 75 – 200 µm
Chiều dày ướt: 95 – 250 µm
Định mức phủ lý thuyết: 10.7 – 4 m2/l
Loại cho khí hậu lạnh
Chiều dày khô: 75 – 200 µm
Chiều dày ướt: 105 – 280 µm
Định mức phủ lý thuyết: 9.6 – 3.6 m2/l
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Chất nền vật sơn | Tối thiểu | Đề nghị |
Thép Carbon | St 2 (ISO 8501 – 1) | Sa 2 (ISO 8501 – 1) |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944,5.4) | Sa 2 (ISO 8501 – 1) |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại. | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại. |
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Loại tiêu chuẩn
Jotamastic 80 Aluminium Comp A : 7 phần
Jotamastic 80 STD Comp B: 1 phần
Loại cho khí hậu lạnh
Jotamastic 80 Aluminium Comp A : 4 phần
Jotamastic 80 Wintergrade Comp B: 1 phần
Dung môi pha loãng / vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No.17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 19-25
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Loại tiêu chuẩn
Nhiệt độ bề mặt | -5oC | 0oC | 5oC | 10 oC | 23 oC | 40 oC |
Khô bề mặt | 8h | 4h | 2h | |||
Khô để đi lên được | 24h | 10h | 4h | |||
Khô để sơn lớp kế. tối thiểu | 24h | 10h | 4h | |||
Khô/đóng rắn dễ sử dụng | 14d | 7d | 2d |
Loại cho khí hậu lạnh
Nhiệt độ bề mặt | -5oC | 0oC | 5oC | 10 oC | 23 oC | 40 oC |
Khô bề mặt | 24h | 18h | 12h | 6h | 2.5h | |
Khô để đi lên được | 48h | 26h | 18h | 12h | 5h | |
Khô để sơn lớp kế. tối thiểu | 48h | 26h | 18h | 12h | 5h | |
Khô/đóng rắn dễ sử dụng | 21d | 14d | 7d | 3d | 2d |
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sai khi pha trộn
Nhiệt độ sơn: 23oC
Loại tiêu chuẩn
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau : 10 phút
Thời gian sống: 2h
Loại cho khí hậu lạnh
Thời gian sống: 1h
Liên tục | Tới đỉnh | |
Khô khí quyển | 120oC | – |
Ngâm, nước biển | 50oC | 60oC |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết
hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.
Lớp trước: sơn lót tại xưởng gốc epoxy, sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ silicate, epoxy kẽm, epoxy, epoxy mastic, kẽm vô cơ silicate
Lớp kế: polyurethane, epoxy, acrylic, vinyl epoxy
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo,
mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín
. Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Jotamastic 80 Comp A: 48 tháng
Jotamastic 80 STD Comp B: 48 tháng
Jotamastich 80 Wintergrade Comp B: 36 tháng
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật
của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt. Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.