Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần giàu kẽm gốc epoxy đóng rắn bằng polyamide. Sản phẩm này là loại sơn có hàm lượng kẽm rất cao. Sản phẩm này phù hợp với yêu cầu thành phần cấu tạo của SSPC Paint 20-cấp bậc 1, ISO 12944-5, BS 4652, BS 5493 và AS/NZS 3750.9.1994. Sản phẩm này mang lại khả năng chống ăn mòn tuyệt hảo trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh. Dùng như là lớp chống rỉ trong môi trường khí quyển. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt thép carbon, sửa chữa màng sơn kẽm vô cơ và khu vực tôn tráng kẽm bị hư hại. Sản phẩm này hợp chuẩn với tiêu chuẩn ASTM D520 type II về bột kẽm.
Màu sắc: màu xám
Dung tích: 8.75L
Mục đích sử dụng
Công nghiệp:
Phù hợp cho hệ thống đường ống và kết cấu sắt thép trong môi trường ăn mòn lên tới C5 (ISO 12944-2). Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu, công trình cao tầng, thiết bị khai thác mỏ và kết cấu sắt thép thông thường. Được thiết kế đặc biệt như là lớp chống rỉ trong 1 hệ sơn hoàn chỉnh chokhu vực cần độ bền cao. Được phê chuẩn phù hợp với yêu cầu chứa ít nhất 90% kẽm của các qui trình kỹ thuật sơn cầu.
Đặc tính Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tả
Thể tích rắn ISO 3233 38 ± 2%
Cấp độ bóng ISO 2813 mờ (0-35)
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 27oC
Tỷ trọng tính toán 2.9 kg/l
VOC – US/ Hong Kong US EPA phương pháp 24 370g/l
(CARB (SCM) 2007,
SCAQMD rule 1113, HK)
VOC – EU IED (2010/75/EU) 423 g/l
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dãy thông số kỹ thuật đề nghị
Chiều dày khô: 25 – 90 µm
Chiều dày ướt: 45 – 155 µm
Định mức phủ lý thuyết: 23.2 – 6.4 m2/l
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm đảm bảo độ bám dính lâu dài của lớp kế, mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.
Bảng tổng kết cho công tác chuẩn bị bề mặt
Chất nền vật sơn | Tối thiểu | Đề nghị |
Thép Carbon | St 3 (ISO 8501-1) | Sa 21/2 (ISO 8501-1) |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót được phê duyệt tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (ISO 12944 – 4, 6.1.4) | Phun hạt lướt hay phun ít nhất 70% diện tích bề mặt đạt tiêu chuẩn Sa 2 theo ISO 8501-1:1988 |
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt
được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Barrier 90 Comp A: 6 phần
Barrier 90 Comp B: 1 phần
Dung môi pha loãng/ vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No.17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 15-21
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi.
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | 5oC | 10 oC | 23 oC | 40 oC |
Khô bề mặt | 50’ | 20’ | 10’ | 4’ |
Khô để đi lên được | 3 h | 2 h | 1.5 h | 40’ |
Khô để sơn lớp kế. tối thiểu | 3 h | 2 h | 1.5 h | 40’ |
Khô/đóng rắn dễ sử dụng | 10d | 7d | 5d | 2d |
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
Nhiệt độ sơn: 23oC
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau : 30 phút
Thời gian sống: 24h
Chịu nhiệt
Liên tục | Tới đỉnh | |
Khô khí quyển | 120oC | 140oC |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới.
Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ.
Lớp kế: polyurethane, epoxy, epoxy mastic
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.
Thời gian lưu kho ở 23oC
Barrier 90 Comp A : 24 tháng
Barrier Comp B : 24 tháng
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật
của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Độ dao động màu sắc
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt. Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.